4 hình thức sao lưu & khôi phục dữ liệu IT System Admin cần biết
2020-02-28 06:32:53 | Feature

Đối với các IT System Admin hiện nay việc quản trị và vận hành một hệ thống CNTT bao gồm các máy chủ (ảo, vật lý) để chạy các ứng dụng phần mềm, máy trạm khá vất vả. Đặc biệt khi hệ thống gặp sự cố việc khôi phục lại hệ thống với dữ liệu đầy đủ và thời gian nhanh là tiêu chí đầu tiên mà các IT System cần dảm bảo. Khi đó, các giải pháp sao lưu và khôi phục dữ liệu như một cứu cánh đối với IT System Admin. Nhưng làm thế nào để sao lưu toàn vẹn dữ liệu và khôi phục dữ liệu nhanh tiết kiệm chi phí thì các IT System cần kết hợp và am hiểu 4 hình thức sao lưu dữ liệu doanh nghiệp, cụ thể

  1. Full Backup

  Với hình thức backup này, IT System Admin đã chọn sao lưu toàn bộ dữ liệu cần backup (bao gồm file và block Level Backup)
  Cơ chế hoạt động: Sao lưu tất cả dữ liệu đã chỉ định và đặt lịch tự động, lần sao lưu tiếp theo sẽ sao lưu toàn bộ dữ liệu đã sao lưu trước đó và dữ liệu thay đổi
  Ưu điểm: Khôi phục dữ liệu nhanh khi gặp sự cố 
  Nhược điểm: Thời gian sao lưu lâu. Dữ liệu càng nhiều thì thời gian sao lưu càng lâu
  Tốn dung lượng lưu trữ. Nếu IT System đặt lịch sao lưu tự động hàng ngày thì dung lượng lưu trữ sẽ nhiều. Ví dụ, dữ liệu cần sao lưu 1Tb nếu chọn hình thức này thì trong vòng 1 tuần sẽ cần 7TB lưu trữ. Tuy nhiên Acronis Backup có nén dữ liệu trước khi sao lưu

  2. Differental backup

  IT System Admin chọn hình thức này thì chỉ sao lưu những gì thay đổi so với bản full backup gần nhất. Thường hình thức sao lưu dữ liệu này được sử dụng để sao lưu dữ liệu theo tuần. Ví dụ
  Thứ 6: Sao lưu dữ liệu bản đầu tiên
  Thứ 2: Sao lưu tất cả dữ liệu thay đổi từ thứ 6
  Thứ 3: Sao lưu tất cả dữ liệu thay đổi từ thứ 2
  Ưu điểm: Thời gian sao lưu nhanh, dung lượng sao lưu nhỏ hơn với Full Backup vì vậy tiết kiệm dung lượng lưu trữ. Tốc độ khôi phục nhanh hơn Incremental Backup nhưng chậm hơn Full Backup
  Nhược điểm: Khi cần khôi phục dữ liệu cần đến 2 bản sao lưu dữ liệu: 1 bản sao lưu dữ liệu gần nhất và 1 bản sao lưu dữ liệu thay đổi vào thời điểm cần khôi phục

  3. Incremental Backup

  Giống như hình thức Diferental Backup nhưng chỉ sao lưu những gì thay đổi so với bảo sao lưu dữ liệu gần nhất và áp dụng cho việc sao lưu dữ liệu hàng ngày với dung lượng dữ liệu nhỏ. Ví dụ
  Thứ 6: Sao lưu đầy đủ dữ liệu bản đầu tiên
  Thứ 2: Sao lưu tất cả những dữ liệu thay đổi từ thứ 6
  Thứ 3: Sao lưu tất cả dữ liệu thay đổi từ thứ 6, bao gồm cả những dữ liệu thay đổi đến thứ 2
  Ưu điểm: Tốc độ khôi phục dữ liệu nhanh nhất, dung lượng sao lưu dữ liệu nhỏ nhất so với hình thức sao lưu Full Backup và Differental Backup
  Nhược điểm: Thời gian khôi phục dữ liệu chậm hơn so với hình thức Full Backup và Differental

  4. Mirror Backup: là hình thức sao lưu dữ liệu thứ 4 trong quá trình vận hành và quản lý một hệ thống sao lưu và khôi phục hiện nay nhưng chưa được phổ biến bằng 03 hình thức sao lưu trên

Với tính năng đặt lịch tự động và sao lưu với 4 hình thức sao lưu dữ liệu đi kèm với báo cáo tình trạng sao lưu sẽ giúp IT System đảm bảo luôn giám sát chặt chẽ việc sao lưu dữ liệu và khôi phục nhanh khi hệ thống gặp sự cố

Sự khác biệt giữa các hình thức sao lưu và khôi phục dữ liệu:

Đăng ký tư vấn bit.ly/2P9CGAl
Hotline: 0985 600 766